xu hướng attt 2025

Đăng ngày:

Invicti - Kiểm thử bảo mật Website

Splunk - Nền tảng khai thác dữ liệu CNTT

Splunk - Giám sát vận hành tổng thể CNTT

Splunk - Giám sát hiệu năng ứng dụng

Acunetix - Kiểm thử bảo mật Website

Checkmarx - Kiểm thử bảo mật mã nguồn

Radware - Cân bằng tải ứng dụng

Radware - Tường lửa ứng dụng Web

Radware - Phòng chống tấn công DDoS

BeyondTrust - Quản lý truy cập đặc quyền

OpenText Encase - Giải pháp điều tra số

Splunk - Giám sát an ninh SIEM

Crowdstrike - Bảo vệ Endpoint EDR

Giám sát an toàn thông tin VNCS SOC

Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin - Penetration Testing

Phản ứng và xử lý sự cố an toàn thông tin - Incident Response

Dịch vụ đánh giá xâm nhập hệ thống - Compromise Assessment

Giải mã khái niệm CTEM trong ngành An toàn thông tin

Khi cc doanh nghiệp/tổ chức chuyển đổi kỹ thuật số,đồng nghĩa với n, cc mối đe dọa trn khng gian mạng cũng pht triển nhanh hơn. Chng ta sẽ đồng thời đối mặt vấn đề rằng cc mối đe dọa sẽ ngy cng trở nn tinh vi hơn; v lm sao để cc giải php quản l lỗ hồng c thể phản ứng nhanh chng v hiệu quả hơn.

Continuous Threat Exposure Management c thể được gọi l Quản l Lin tục Mức Độ Tiềm Ẩn Mối Đe Dọa, l một quy trnh c thể giải quyết hiệu quả vấn đề ny. TheoGartner, đến năm 2026, cc tổ chức ưu tin "đầu tư bảo mật của họ dựa trn Chương trnh Quản l Lin tục Mức Độ Tiềm Ẩn Mối Đe Dọa CTEM sẽ c khả năng bị vi phạm t hơn 3 lần".

Tại bi viết ny, VNCS sẽ giải thch thng tin chnh về CTEM, bao gồm cc giai đoạn, ưu, nhược điểm v thch thức khi p dụng CTEM. Đặc biệt l ứng dụng CTEM vo thực tiễn tại Việt Nam.

CTEM l một khi niệm tuy vẫn cn nhiều mới mẻ tại Việt Nam, nhưng cũng đang ngy cng nhận được sự quan tm trong lĩnh vực an ton thng tin. Đy khng chỉ l một phương php tiềm năng trong quản l rủi ro m cn l cch tiếp cận ton diện gip cc tổ chức tối ưu ha khả năng phng thủ v phản ứng với cc mối đe dọa mạng.

1. So snh cc chương trnh quản l lỗ hổng truyền thống với CTEM:

Quản l lỗ hổng truyền thống thường mang tnh phản ứng: tổ chức chỉ khắc phục cc lỗ hổng sau khi pht hiện mối đe dọa v đnh gi rủi ro bảo mật theo chu kỳ định kỳ. Tuy nhin, với bối cảnh tấn cng khng ngừng thay đổi hiện nay, cch tiếp cận ny khng cn hiệu quả.

CTEM khc biệt với cch tiếp cận truyền thống ở chỗ tập trung vo việc dự đon v gim st lin tục cc lỗ hổng trước khi chng bị khai thc. Điều ny gip tổ chức pht hiện v ứng ph với rủi ro bảo mật nhanh hơn, với phương php tiếp cận chủ động v lin tục thay v chỉ phản ứng khi c sự cố xảy ra.

D cc quy trnh truyền thống bao qut ton bộ ti sản v lĩnh vực kỹ thuật số của tổ chức, chng thường khng đi su vo đnh gi đầy đủ cc nguy cơ tiềm ẩn như CTEM. Phương php ny khng chỉ tập trung vo lỗ hổng hiện tại m cn xem xt thng tin tnh bo v cc mối đe dọa từ nhiều gc độ khc nhau.

Với tốc độ chuyển đổi số hiện tại v sự gia tăng cc mối đe dọa mạng, CTEM mang đến một phương php tiếp cận c hệ thống, thực tế v linh hoạt hơn, gip tổ chức ưu tin v cải tiến khả năng phng vệ theo thời gian thực.

Giai đoạn 1: Scoping Xc định phạm vi

Bước đầu tin l xc định phạm vi tấn cng của tổ chức, mở rộng vượt ra ngoi cc ti sản truyền thống. Phạm vi ny bao gồm:

Bề mặt tấn cng bn ngoi: Tất cả cc điểm truy cập tiềm ẩn từ bn ngoi.

Tnh trạng bảo mật SaaS: Với xu hướng lm việc từ xa v sử dụng nhiều nền tảng SaaS, cc lỗ hổng trong cc dịch vụ ny cần được xem xt.

Giai đoạn 2: Discovery Khm ph

Giai đoạn ny tập trung xc định chi tiết cc ti sản v lỗ hổng trong phạm vi đ xc định, bao gồm:

Cc kho m nguồn trực tuyến như GitHub, Bitbucket

Lỗ hổng từ phần mềm bn thứ ba v cc dịch vụ đm my

Rủi ro hoạt động v cc lỗ hổng tiềm ẩn khc

Lưu : Giai đoạn Discovery khng nn chỉ tập trung vo số lượng lỗ hổng m cần tập trung vo phạm vi ph hợp theo rủi ro v tc động kinh doanh.

Giai đoạn 3: Prioritization Xc định mức độ ưu tin

Xc định cc ti sản v lỗ hổng quan trọng nhất cần ưu tin khắc phục dựa vo cc yếu tố như:

Độ chịu đựng rủi ro của tổ chức

Giai đoạn 4: Validation Đnh gi

Giai đoạn ny m phỏng cc cuộc tấn cng để:

Xc nhận cc biện php bảo mật hiện tại c thể pht hiện v giảm thiểu rủi ro khng.

Đnh gi xem cc lỗ hổng c thực sự bị khai thc hay khng v đạt được sự đồng thuận từ cc bn lin quan.

Giai đoạn 5: Mobilization Triển khai

Giai đoạn cuối cng l thực hiện cc pht hiện v đưa ra hnh động cụ thể, đảm bảo:

Cc quy trnh an ninh được thng suốt v khng c ro cản.

Tch hợp cc nỗ lực an ninh với cc quy trnh tự động ha v mục tiu kinh doanh.

CTEM khng chỉ l một cng cụ, m l một quy trnh hiệu quả v linh hoạt, gip tổ chức giảm thiểu rủi ro thng qua gim st v phản ứng nhanh chng với cc mối đe dọa tiềm ẩn.

3. Vai tr của CTEM trong bảo mật hiện đại

Cải thiện khả năng phục hồi mạng: CTEM đnh gi rủi ro ton diện cả ti sản hiển nhin v ẩn, tạo quy trnh lặp đi lặp lại gip tổ chức cải thiện khả năng phục hồi mạng v duy tr an ninh lu di.

Quản l rủi ro chủ động: Thay v chỉ phản ứng với cc rủi ro sau khi chng xảy ra, CTEM gip tổ chức dự đon v giảm thiểu tc động của cc đe dọa trước khi chng pht sinh.

Nng cao khả năng thch ứng với đe dọa mới: Với mối đe dọa an ninh mạng lun thay đổi, CTEM gip tổ chức linh hoạt điều chỉnh cc biện php bảo mật ph hợp theo thời gian thực.

Kết nối bảo mật với mục tiu kinh doanh: CTEM đảm bảo cc biện php bảo mật khng cản trở hoạt động kinh doanh m hỗ trợ v cải thiện hiệu quả cng việc.

Tiết kiệm chi ph: Bằng việc pht hiện v giảm thiểu rủi ro sớm, CTEM giảm đng kể chi ph lin quan đến vi phạm bảo mật v khắc phục sự cố.

Tạo ra thng tin v hiểu biết thực tiễn: Dựa trn dữ liệu thời gian thực, CTEM cung cấp thng tin su sắc để đnh gi hiệu quả cc biện php bảo mật v xy dựng chiến lược an ninh hiệu quả hơn.

4. Những thch thức khi triển khai CTEM

CTEM đi hỏi sự kết hợp nhiều kỹ năng từ kỹ thuật an ninh mạng, quản l rủi ro cho đến tun thủ v php l. Điều ny c thể tạo ra thch thức khi cc tổ chức khng c đủ chuyn gia hoặc cần đầu tư đo tạo v nng cao kỹ năng nhn vin hiện tại.

Thiếu sự hiểu biết v hợp tc giữa cc nhm:

CTEM l một chiến lược ton diện v đi hỏi sự hợp tc giữa cc đội nhm kỹ thuật v phi kỹ thuật. Việc đảm bảo mọi bn lin quan đều hiểu v phối hợp hiệu quả trong qu trnh triển khai CTEM l một thch thức khng nhỏ, đặc biệt khi cc mục tiu kinh doanh v cng nghệ cần được hi ha.

Giới hạn về nguồn lực v ngn sch

Phạm vi của CTEM cao hơn cc phương php tiếp cận truyền thống. Cc tổ chức c thể cần phải bảo vệ lỗ hổng của cc nguồn ti nguyn kỹ thuật số bổ sung. Điều ny c thể đi hỏi đầu tư đng kể vo nhn sự cơ sở hạ tầng v ti nguyn tnh ton.

5. Tại sao CTEM l xu hướng tất yếu?

Trong bối cảnh cc cuộc tấn cng mạng ngy cng phức tạp, việc chỉ dựa vo cc cng cụ pht hiện v xử l đơn lẻ đ khng cn đủ. CTEM mở ra một cch tiếp cận lin tục v chủ động, gip doanh nghiệp:

Chuyển đổi từ phng thủ thụ động sang phng thủ chủ động.

Đảm bảo sự pht triển bền vững trong mi trường số đầy biến động.

Tại Việt Nam, khi niệm CTEM vẫn cn mới mẻ nhưng rất ph hợp với:

Cc tổ chức lớn : Đối mặt với APT v ransomware.

Doanh nghiệp chuyển đổi số: Quản l rủi ro từ cc hệ thống phức tạp, ti sản đm my v IoT.

Yu cầu tun thủ php luật: ISO 27001, Nghị định 85/2016/NĐ-CP.

CTEM khng chỉ l một khi niệm mới, m cn l cha kha gip doanh nghiệp tiến xa hơn trong hnh trnh bảo mật. Với sự đồng hnh từ cc giải php của VNCS, doanh nghiệp c thể tự tin bảo vệ v pht triển trong kỷ nguyn số.

6. Đưa CTEM vo thực tiễn cng những giải php, dịch vụ ATTT từ VNCS

VNCS c thể gip triển khai CTEM thng qua cc giải php kết hợp từ cc đối tc cng nghệ hng đầu:

VNCS c thể triển khai CTEM thng qua cc giải php kết hợp từ cc đối tc cng nghệ hng đầu v cc dịch vụ chuyn biệt như SOC, Pentest, SIEM v cc giải php bảo mật khc:

- Pht hiện v ưu tin ha rủi ro:

CrowdStrike: Pht hiện cc mối đe dọa nng cao trn cc điểm cuối thng qua thng tin tnh bo v gim st hnh vi tấn cng.

Invicti: Gim st v quản l lỗ hổng lin quan đến website v API trong thời gian thực.

Splunk: Tch hợp v phn tch dữ liệu từ nhiều nguồn để pht hiện rủi ro v hnh vi tấn cng trong thời gian thực.

SIEM : Gim st v phn tch thng tin an ninh, tập trung dữ liệu từ nhiều hệ thống để pht hiện, cảnh bo v phản ứng nhanh với cc sự cố.

Checkmarx: Phn tch m nguồn v tm kiếm cc lỗ hổng trong phần mềm từ giai đoạn pht triển.

Radware: M phỏng v thử nghiệm cc cuộc tấn cng để đnh gi khả năng phng thủ v pht hiện lỗ hổng.

Pentest : Thực hiện cc bi kiểm tra tấn cng m phỏng để pht hiện lỗ hổng v đnh gi khả năng chống chịu của hệ thống.

- Tăng cường phng thủ v quản l an ninh:

Forescout: Kiểm sot v gim st thiết bị mạng, đảm bảo an ninh mạng từ xa.

BeyondTrust: Gim st v quản l quyền truy cập đặc quyền để giảm thiểu nguy cơ từ cc cuộc tấn cng nội bộ v truy cập tri php.

SOC : Trung tm gim st v phản ứng an ninh, tập trung vo việc pht hiện, phn tch v ứng ph với cc sự cố bảo mật trong thời gian thực.

Tối ưu ha bảo mật lin tục với VNCS Đối tc hng đầu gip bạn triển khai Continuous Threat Exposure Management hiệu quả nhất, ph hợp với mọi quy m tổ chức.

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ AN NINH KHÔNG GIAN MẠNG VIỆT NAM

Km 27, đại lộ Thăng Long, xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, Hà Nội

Phòng 401, Tầng 4, Tòa nhà Khâm Thiên, 195 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

Tầng 2, Tòa nhà Việt Úc, 402 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

Aquation Office Park, #540 Koh Pich Street, Diamond Island, Sangkat Tonle Bassac, Khan Chamkarmorn, Phnom Penh, Cambodia Phnom Penh, Cambodia

https://vncs.vn/ - https://vncs.asia/

Đăng ký nhận thông tin mới nhất từ VNCS

© 2022 Vietnam Cyberspace Security Technology. All Rights